Chuyển tới nội dung
Trang chủ » Hệ thống check mã vạch của các quốc gia trên thế giới

Hệ thống check mã vạch của các quốc gia trên thế giới

Son Dưỡng Ẩm Môi Vaseline 7g

đ 62.000

[Thùng 100 chiếc] Khẩu Trang 5D

đ 16.000

Máy Đấm Lưng Massage Cầm Tay

đ 143.000

Dụng cụ lấy ráy tai có gắn camera

đ 155.000

Cân sức khỏe điện tử P2T 150kg

đ 95.000

Gối Massage Cổ Vai Gáy

đ 255.000

Share on facebook
Facebook
Share on linkedin
LinkedIn

Mỗi quốc gia trên thế giới đều có mã vạch khác nhau để phân biệt nguồn gốc xuất sứ ở từng lãnh thổ, mã này đều được dán ở bao bì của sản phẩm để dễ dàng nhận biết. Bài viết dưới đây sẽ giúp bạn biết được mã vạch các nước. 

Cấu tạo của mã số mã vạch các nước

Bạn có thể thấy những mã vạch đen trắng xếp song song và xen kẽ nhau được gọi là mã vạch, dãy số bên dưới được gọi là mã số. Các dãy này đều dùng để phân định các dòng sản phẩm, dịch vụ,… và được máy quét mã chuyên dụng đọc và xác định đối tượng một cách nhanh chóng, chuẩn xác. 

Mã số mã vạch của các nước

Ngày nay trong thương mại có 2 hệ thống mã số: Hệ thống UPC, Hệ thống EAN. Cùng tìm hiểu về 2 hệ thống này nhé: 

Hiện nay, trong giao dịch thương mại tồn tại 2 hệ thống mã số (hay còn gọi là code number) về hàng hóa cơ bản là UPC được sử dụng tại thị trường Canada và Hoa Kỳ, còn một loại là mã số EAN được sử dụng rộng rãi ở hầu hết thị trường trên thế giới. 

mã vạch sản phẩm

>> Tạo Mã vạch miễn phí cho sản phẩm tại đây

Hệ thống UPC

Đây là hệ thống hiện nay đang được sử dụng tại thị trường Canada và Hoa Kỳ, có mặt trên thị trường từ năm 1970.

Hệ thống EAN

Hệ thống mã số EAN được sử dụng rộng rãi ở hầu hết thị trường trên thế giới, được sáng lập bởi 12 nước Châu Âu và được sử dụng từ năm 1974, nhưng sau đó đã nhanh chóng được sử dụng ở hầu hết các nước trên thế giới. Tronghệ thống này các sản phẩm bán lẻ sẽ được chia thành 2 loại như sau:

– EAN 13

Đặc điểm cấu tạo của mã số EAN – 13 được tính từ trái qua phải bao gồm: 

– Mã quốc gia: 2 hoặc 3 số đầu tiên

– Mã doanh nghiệp: 4 – 6 số tiếp theo, mã này được tổ chức GS1 cấp cho các doanh nghiệp khi đăng ký mã số mã vạch.

– Mã sản phẩm: từ 3 – 5 con số, nó phụ thuộc vào mã doanh nghiệp và được  nhà sản xuất quy định.

– Số test: 1 chữ số cuối cùng, thường dùng để kiểm tra độ chính xác của những mã số trước.

– EAN 8

Mã này chỉ bao gồm 8 chữ số nên chỉ được sử dụng trên những sản phẩm có kích thước nhỏ. 

Đây là mã mà khi doanh nghiệp muốn đăng ký sử dụng thì cần đăng ký với tổ chức mã số mã vạch quốc gia. Lúcnày tổ chức sẽ kiểm tra hồ sơ, thẩm định và tiến hành cấp mã số EAN 8 (gồm 4 con số), bộ mã này được tổ chứctrực tiếp quản lý cho doanh nghiệp.

Cấu tạo EAN – 8 sẽ bao gồm 8 chữ số như sau:

– Mã quốc gia: 2 – 3 chữ số đầu tiên

– Mã hàng hóa: 4 – 5 chữ số tiếp theo

– Mã test: Chữ số cuối cùng

Mã vạch sản phẩm của các nước

Những ký tự sọc đen trắng được xếp song song và xen kẽ nhau được gọi là mã vạch, chúng được đặt ngay trên của mã số. Mã số chúng ta có thể dễ dàng nhìn thấy bằng mắt thường, với mã vạch được đọc bằng thiết bị như máy quét.

check mã vạch sản phẩm các nước

Bảng mã vạch các quốc gia trên thế giới đầy đủ nhất

Nếu như bạn hay mua hàng nước ngoài sử dụng thì chắc chắn rằng bạn sẽ nhớ rõ đầu mã vạch của các quốc gia, dựa vào 3 số đầu là chúng ta có thể phân biệt nguồn gốc xuất xứ của sản phẩm ở nước nào. Ví dụ: 893 – Việt Nam, 690 – 699 là Trung Quốc.

Nếu như sản phẩm được nhập khẩu từ nước A sang nước B, lúc này mã số mã vạch hiển thị trên sản phẩm là của nước A. Nếu sản phẩm xuất khẩu từ nước B sang nước C thì khi này mã vạch hiển thị là của nước B.

bảng mã vạch các nước

000 – 019 GS1 Mỹ (United States) USA và Canada

020 – 029 Phân phối giới hạn (Restricted distribution) thường chỉ cung cấp cho sử dụng nội bộ (MO defined, usually for internal use)

030 – 039 GS1 Mỹ (United States)

040 – 049 Phân phối giới hạn (Restricted distribution) thường chỉ cung cấp cho sử dụng nội bộ (MO defined, usually for internal use)

050 – 059 GS1 Anh Quốc – Vương Quốc Anh

060 – 139 GS1 Mỹ (United States) và Canada

200 – 299 029 Phân phối giới hạn (Restricted distribution) thường chỉ cung cấp cho sử dụng nội bộ (MO defined, usually for internal use)

300 – 379 GS1 Pháp (France) mã vạch sản phẩm của Pháp

380 GS1 Bulgaria

383 GS1 Slovenia

385 GS1 Croatia

387 GS1 BIH (Bosnia-Herzegovina)

389 GS1 Montenegro

390 GS1 Kosovo

400 – 440 GS1 Đức (Germany)

450 – 459 & 490 – 499 GS1 Nhật Bản (Japan) 

460 – 469 GS1 Liên bang Nga (Russia)

470 GS1 Kyrgyzstan

471 GS1 Đài Loan (Taiwan)

474 GS1 Estonia

475 GS1 Latvia

476 GS1 Azerbaijan

477 GS1 Lithuania

478 GS1 Uzbekistan

479 GS1 Sri Lanka

480 GS1 Philippines

481 GS1 Belarus

482 GS1 Ukraine

483 GS1 Turkmenistan

484 GS1 Moldova

485 GS1 Armenia

486 GS1 Georgia

487 GS1 Kazakhstan

488 GS1 Tajikistan

489 GS1 Hong Kong

500 – 509 GS1 Anh Quốc – Vương Quốc Anh (UK)

520 GS1 Hy Lạp (Greece)

528 GS1 Li băng (Lebanon)

529 GS1 Đảo Síp (Cyprus)

530 GS1 Albania

531 GS1 Bắc Macedonia (North Macedonia)

535 GS1 Malta

539 GS1 Ireland

540 – 549 GS1 Bỉ và Lúc xăm bua (Belgium & Luxembourg)

560 GS1 Bồ Đào Nha (Portugal)

569 GS1 Iceland

570 – 579 GS1 Đan Mạch (Denmark), Quần Đảo Faroe (Faroe Island), Greenland

590 GS1 Ba Lan (Poland)

594 GS1 Romania

599 GS1 Hungary

600 – 601 GS1 Nam Phi (South Africa)

603 GS1 Ghana

608 GS1 Bahrain

609 GS1 Mauritius

611 GS1 Ma Rốc (Morocco)

613 GS1 An giê ri (Algeria)

615 GS1 Nigieria

616 GS1 Kenya

618 GS1 Bờ Biển Ngà (Ivory Coast)

619 GS1 Tunisia

621 GS1 Syria

622 GS1 Ai Cập (Egypt)

623 GS1 Bru-nây (Brunei)

624 GS1 Libya

625 GS1 Jordan

626 GS1 Iran

627 GS1 Kuwait

628 GS1 Ả-Rập-Xê-Út (Saudi Arabia)

629 GS1 Các Tiểu Vương Quốc Ả Rập (United Arab Emirates)

630 GS1 Qatar

640 – 649 GS1 Phần Lan (Finland)

690 – 699 GS1 Trung Quốc (China) 

700 – 709 GS1 Na Uy (Norway)

729 GS1 Israel

730 – 739 GS1 Thụy Điển (Sweden)

740 GS1 Guatemala

741 GS1 El Salvador

742 GS1 Honduras

743 GS1 Nicaragua

744 GS1 Costa Rica

745 GS1 Panama

746 GS1 Cộng hòa Đô-mi-ni-can (Dominican Republic)

750 GS1 Mexico

754 – 755 GS1 Canada

759 GS1 Venezuela

760 – 769 GS1 Thụy Sĩ (Switzerland)

770 – 771 GS1 Colombia

773 GS1 Uruguay

775 GS1 Peru

777 GS1 Bolivia

779 GS1 Argentina

780 GS1 Chi lê (Chile)

784 GS1 Paraguay

786 GS1 Ecuador

789 – 790 GS1 Brazil

800 – 839 GS1 Ý (Italy), Sanmarino và Vatican

840 – 849 GS1 Tây Ban Nha (Spain) và Andorra

850 GS1 Cuba

858 GS1 Slovakia

859 GS1 Cộng hòa Séc (Czech) 

860 GS1 Nam Tư

865 GS1 Mông Cổ (Mongolia)

867 GS1 Bắc Triều Tiên (North Korea)

868 – 869 GS1 Thổ Nhĩ Kỳ (Turkey)

870 – 879 GS1 Hà Lan (Netherlands)

880 GS1 Hàn Quốc (South Korea)

884 GS1 Cam-pu-chia (Cambodia)

885 GS1 Thái Lan (Thailand)

888 GS1 Xin-ga-po (Singapore)

890 GS1 Ấn Độ (India)

893 GS1 Việt Nam 

899 GS1 In-đô-nê-xi-a (Indonesia)

900 – 919 GS1 Áo (Austria)

930 – 939 GS1 Úc (Australia)

940 – 949 GS1 New Zealand

950 GS1 Global Office

951 Mã số nhận dạng chung EPC

952 Hệ thống GS1

955 GS1 Malaysia

958 GS1 Macau

960 – 969 GS1 UK Office: GTIN – 8 allocations

977 Dãy số tiêu chuẩn quốc tế dùng cho ấn bản định kỳ/  International Standard Serial Number for Periodicals (ISSN)

978 Số tiêu chuẩn quốc tế dành cho sách/ International Standard Book Numbering (ISBN)

979 Số tiêu chuẩn quốc tế về sản phẩm âm nhạc/ International Standard Music Number (ISMN)

980 Refund receipts/ giấy biên nhận trả tiền

981 – 982 Common Currency Coupons/ phiếu, vé tiền tệ nói chung

990 – 999 Coupons/ Phiếu, vé

>> Xem thêm: Cách làm mã vạch và in bảng kê mã vạch

Mã số dành cho những quốc gia hiện chưa được đăng ký vào GS1 quốc tế

Với những quốc gia đã được quy định theo bảng mã vạch cụ thể theo tiêu chuẩn của GS1 thì hiện nay vẫn có những quốc gia chưa đăng ký vào GS1: 

đăng ký mã số mã vạch cho hàng hóa

Đăng ký mã số mã vạch giúp quản lý dễ dàng, chủ động kiểm soát hàng tồn kho, phân định sản phẩm rõ ràng và hiệu quả.  

140 – 199

381, 382, 384, 386, 388

390 – 399

441 – 449

472, 473, 483

510 – 519

521 – 527

532 – 534 & 536 – 538

550 – 559

561 – 568

580 – 589

591 – 593 & 595 – 598

602, 604 – 607

610, 612, 614, 617, 620, 623

630 – 639

650 – 689

710 – 728

747 – 749

751 – 753 & 756 – 758

771, 772, 774, 776, 778

781 – 783, 785, 787, 788

791 – 799

851 – 857

861 – 864, 866

881 – 883, 886, 887, 889

891, 892, 894, 895, 897, 898

920 – 929

951, 952, 953, 954, 956, 957

959 – 976

983 – 989

>> Đăng ký mã số mã vạch cho sản phẩm tại đây

Kết luận

Bài viết phía trên đã tổng hợp toàn bộ mã mã vạch của các nước trên thế giới, bây giờ bạn có thể tự tin check mã vạch của các sản phẩm đến từ nhiều quốc gia khác nhau. Nếu như doanh nghiệp của bạn chưa có mã số mã vạch và cần đăng ký mã số mã vạch tại GS1 thì hãy liên hệ với iCheck để được hỗ trợ và tư vấn bộ mã vạch phù hợp và nhanh chóng chỉ trong 1 ngày làm việc. 

Nguồn: https://icheckcorporation.vn/


Nếu có bất kỳ thắc mắc nào, vui lòng liên hệ để được hỗ trợ 

– Hotline: 0911 719 969

– Email: tuandq@icheck.com.vn

– Fanpage: https//www.facebook.com/iCheckcorporation.vn

– Website: https://icheckcorporation.vn/



Đánh giá

Tin tức

icheck Corporation VN

Đăng ký dùng thử miễn phí

Vui lòng điền đầy đủ các thông tin dưới đây. Chúng tôi sẽ liên lạc lại trong 24h làm việc.